Thứ Năm, 21/11/2024
Dinh dưỡng Dinh dưỡng cho mẹ và bé Hướng dẫn dinh dưỡng cho trẻ nhỏ

Hướng dẫn dinh dưỡng cho trẻ nhỏ

Bài viết thứ 19 trong 62 bài thuộc ebook Dinh dưỡng cho trẻ thôi nôi và trẻ nhỏ
 

Dinh dưỡng cho trẻ trong độ tuổi tập đi

  • Các loại ngũ cốc
  • Rau củ
  • Trái cây
  • Các sản phẩm từ sữa
  • Protein (Đạm)

Trẻ trong độ tuổi tập đi luôn thích thú tò mò về thực phẩm và đang tập tành kỹ năng ăn. Mỗi loại thực phẩm sẽ phù hợp cho từng độ tuổi, và mỗi đứa trẻ đều có nhu cầu ăn đặc biệt (theo sở thích). Để đảm bảo con bạn nhận đủ các dưỡng chất cần thiết, xem thêm bài viết đưa ra những lời khuyên cho các món ăn nhẹ và bữa ăn lành mạnh và bạn nên làm theo các hướng dẫn dưới đây.

Thành phần tạo ra năng lượng (calo) cho cơ thể lấy từ đâu? Lý tưởng nhất là từ một chế độ ăn giàu ngũ cốc, rau củ, trái cây, các sản phẩm sữa và thịt nạc. (Một ít năng lượng từ chất béo hoặc đồ ngọt)

Dưới đây là một cái nhìn tổng quát về mỗi nhóm thực phẩm cần thiết cho bé mỗi ngày. Lưu ý rằng đây chỉ là ước tính, con bạn có thể cần ít hơn hoặc nhiều hơn tùy thuộc vào hoạt động hàng ngày của bé, hoặc tùy thuộc vào bé vẫn còn bú sữa mẹ hay không. Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ dinh dưỡng cho trẻ.

Các loại ngũ cốc

dinh duong

Ngũ cốc có hai loại: ngũ cốc nguyên hạt và ngũ cốc tinh chế. Sản phẩm từ ngũ cốc nguyên hạt chứa toàn bộ hạt (trừ vỏ ngoài cứng) và có nhiều chất xơ, sắt và vitamin B hơn ngũ cốc tinh chế. Ví dụ về các ngũ cốc nguyên hạt là bột mì và bánh mì làm từ nguyên hạt, tấm lúa mì rang (bulgur), bột yến mạch, bột ngô nguyên cám, gạo lứt và mì ống làm từ lúa mì nguyên hạt.

Ngũ cốc tinh chế được xử lý để có kết cấu mịn và dự trữ lâu hơn. Sản phẩm từ ngũ cốc tinh chế bao gồm bột mì trắng và bánh mì trắng, gạo trắng và hầu hết các loại mì ống.

Một số thực phẩm được làm từ cả ngũ cốc nguyên hạt và ngũ cốc tinh chế.

Bộ Nông nghiệp Mỹ (The U.S. Department of Agriculture) (USDA) khuyến nghị bạn nên cho bé ăn ít nhất một nửa là ngũ cốc nguyên hạt.

Trẻ cần ăn bao nhiêu ngũ cốc: ít nhất 1,5 ounce ngũ cốc.

(1 ounce = 28,3495 g)

1 ounce ngũ cốc tương đương bao nhiêu? Một ounce hạt ngũ cốc tương đương một lát bánh mì, một chén ngũ cốc ăn sẵn, hoặc 1/2 chén mì ống hoặc ngũ cốc nấu chín.

Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày

  • 1/2 chén ngũ cốc cho bữa ăn sáng, một lát bánh mì cho bữa ăn trưa.
  • 1/2 chén bột yến mạch cho bữa sáng (loại gói ăn sẵn), 3 miếng bánh quy giòn từ bột mì nguyên cám cho bữa ăn nhẹ.
  • Một bánh pancake (khoảng 7,5 cm) cho bữa sáng, một lát bánh mì cho bữa trưa.

Rau củ

dinh duong 1

Trong một tuần, bạn nên cho bé ăn nhiều loại rau có màu sắc khác nhau như bông cải có màu xanh đậm, các loại đậu có màu xanh nhạt, cà rốt màu cam, cà chua đỏ, vv… Theo cách này, bạn sẽ đảm bảo bé nhận đầy đủ chất dinh dưỡng từ các loại rau.

Trẻ cần bao nhiêu rau củ mỗi ngày: 2-3 muỗng canh.

Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày

  • 1 muỗng canh bông cải xanh nấu chín, cắt nhỏ để ăn trưa, 1 hoặc 2 muỗng canh củ cải nấu chín được nghiền hoặc cắt thành từng miếng nhỏ cho bữa ăn tối.
  • 1/4 ly nước ép cà rốt cho bữa trưa hoặc bữa ăn nhẹ, 1 muỗng canh khoai tây nghiền cho bữa tối.
  • 2 hoặc 3 miếng khoai lang chiên cho bữa trưa, 1 muỗng canh đậu tây nghiền cho bữa tối.

 Trái cây

dinh duong 2

Trái cây đông lạnh và đóng hộp vẫn tốt như trái cây tươi nếu nó được đóng gói trong nước hay nước trái cây không thêm đường hoặc xi-rô. Bạn nên chọn trái cây thay vì nước trái cây vì nó chứa chất xơ mà nước trái cây không có. Ngoài ra, nước trái cây thường có thêm đường.

Trẻ cần bao nhiêu trái cây mỗi ngày: 1/2 đến 3/4 chén.

Một chén trái cây tương đương với bao nhiêu? Một chén trái cây bằng 1 chén trái cây tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp; 1/2 chén trái cây sấy khô; 1/2 quả táo lớn; 1 trái chuối (dài khoảng 20 cm) và 1 quả bưởi chùm (grapefruit) có kích cỡ trung bình (đường kính khoảng 10 cm).

Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày

  • 1/4 ly nước ép táo cho bữa ăn nhẹ, một nửa quả chuối (cắt hoặc nghiền) để ăn trưa.
  • 1/4 chén nho (cắt làm tư) cho bữa ăn nhẹ và 4 trái dâu tây lớn (cắt thành miếng nhỏ) ăn tráng miệng.
  • 1/4 chén táo cắt nhỏ cho bữa ăn sáng, một hộp 4 ounce (khoảng 120 ml) đào cắt nhỏ (trong nước hoặc nước trái cây) cho bữa ăn nhẹ hoặc món tráng miệng.

Các sản phẩm từ sữa

dinh duong 3

Nếu bé đã thôi bú sữa mẹ sau một tuổi, bé cần uống sữa bò hoặc các sản phẩm từ sữa để có đủ canxi và đạm. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng các sản phẩm sữa nguyên béo. Sau 2 tuổi, bé có thể chuyển sang sử dụng các sản phẩm sữa ít béo hoặc không béo.

Trẻ cần bao nhiêu sản phẩm sữa mỗi ngày: Khoảng từ 1 đến 1 ly rưỡi.

Một ly sản phẩm sữa tương đương bao nhiêu: Một ly sản phẩm sữa tương đương 1 chén sữa, sữa chua, hoặc sữa đậu nành; 1 1/2 ounce, hai lát, hoặc 1/3 chén vụn phô mai cứng như Cheddar, Mozzarella, phô mai Thụy Sĩ, hoặc Parmesan; 2 ounce phô mai đã chế biến (phô mai Mỹ); 1/2 chén phô mai Ricotta; 2 chén phô mai tươi; 1 chén bánh Pudding làm từ sữa; hoặc một chén rưỡi kem.

Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày:

  • 1/2 ly sữa nguyên kem cho bữa ăn sáng, một lát pho mát Cheddar ăn trưa, 1/2 ly sữa nguyên kem cho bữa tối.
  • 1/2 ly sữa nguyên kem cho bữa ăn sáng, 1/2 chén sữa chua cho bữa trưa hoặc bữa ăn nhẹ, 1/2 ly sữa nguyên kem cho bữa tối.
  • 1/2 ly sữa nguyên kem cho bữa ăn sáng, 1/2 chén sữa chua cho bữa trưa, 1/2 chén kem tráng miệng.

Protein (Đạm)

dinh duong 4

Thịt, gia cầm, hải sản, đậu dẹp (bean) và đậu tròn (pea), trứng, các sản phẩm từ đậu nành, các loại quả hạch và hạt (seed) là các thực phẩm giàu đạm. (Đậu dẹp và đậu tròn cũng thuộc nhóm thực phẩm rau củ). Trừ phi bạn nuôi con theo chế độ ăn chay, nếu không bạn nên cho bé ăn hải sản ít nhất 2 lần một tuần.

Trẻ cần bao nhiêu đạm mỗi ngày? Khoảng 2 ounce.

Một ounce đạm tương đương bao nhiêu? Một ounce thịt, cá, gia cầm; một quả trứng, 1 muỗng canh bơ làm từ quả hạch, 1/4 chén đậu nấu chín và 1/8 chén đậu hũ tương đương một ounce đạm (protein).

Ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày

  • Một quả trứng cho bữa ăn sáng, 1/4 chén đậu đen nấu chín và nghiền cho bữa tối.
  • 1 muỗng canh bơ đậu phộng (phết mỏng lên bánh mì hoặc bánh quy giòn) cho bữa trưa, 1 ounce cá ngừ cho bữa ăn tối.
  • Một lát gà tây cho bữa ăn trưa, 1/4 chén đậu lăng nấu chín cho bữa tối.

Tài liệu tham khảo

http://www.babycenter.com/0_nutrition-guidelines-for-young-children_9245.bc