Nội dung chính
- Mua thực phẩm
- Cất giữ
- Chuẩn bị
- Rã đông
- Chế biến
- Phục vụ bữa ăn
- Thức ăn thừa
- Đông lạnh
- Sơ đồ bảo quản lạnh
Để ngăn ngừa các bệnh liên quan đến thực phẩm, cần thiết phải áp dụng các quy tắc an toàn trong sử dụng, chế biến và bảo quản. Chúng ta không thể phát hiện vi khuẩn có hại bằng cách nhìn, ngửi hay nếm. Vì vậy, trong quá trình chuẩn bị thức ăn, cần tuân thủ 4 bước sau nhằm đảm bảo thực phẩm an toàn cho sử dụng (tham khảo Bốn bước để đảm bảo an toàn thực phẩm).
- Rửa sạch – Rửa tay và các bề mặt thường xuyên.
- Tách riêng – không để nhiễm bẩn chéo.
- Chế biến – Nấu thức ăn ở đúng nhiệt độ.
- Làm lạnh thức ăn – Bảo quản lạnh nhanh chóng.
Mua thực phẩm
- Mua thực phẩm bảo quản lạnh hoặc đông lạnh sau khi lựa chọn những loại không hư thối.
- Không bao giờ chọn thịt gia súc hoặc gia cầm đóng gói trong những bao gói bị rách hoặc rò rỉ.
- Không mua thực phẩm đã đến ngày bán cuối hoặc đã hết hạn sử dụng.
Cất giữ
- Luôn bảo quản lạnh những thực phẩm dễ bị hư hỏng trong 2 giờ – 1 giờ khi nhiệt độ ở ngoài cao hơn 32oC.
- Kiểm tra nhiệt độ của tủ lạnh và tủ đông bằng nhiệt kế. Nhiệt độ tủ lạnh cần thấp hơn 5oC, nhiệt độ tủ đông cần thấp hơn – 18oC.
- Thịt gia cầm tươi, cá, thịt xay và các loại thịt khác cần được chế biến hoặc bảo quản đông lạnh trong vòng 2 ngày sau khi mua; thịt bò, bê, cừu, hay thị heo trong vòng 3 – 5 ngày sau khi mua.
- Các thực phẩm dễ hư hỏng như thịt gia súc, gia cầm nên được bao bọc kĩ lưỡng để duy trì chất lượng và tránh dịch nước từ thịt lan vào các thực phẩm khác.
- Để duy trì chất lượng của thịt khi lạnh đông trong bao bì ban đầu, nên bao gói thêm một lớp nữa bằng màng nhôm hoặc màng bọc nhựa, loại được khuyến cáo dùng trong tủ đông.
- Thực phẩm đóng chai cần đảm bảo không bị bật nắp ở nhiệt độ lạnh đông hoặc nhiệt độ trên 32o Không mua những lon bị lõm, gỉ sắt hoặc bị lồi. Những thực phẩm đóng lon có độ acid cao (cà chua, trái cây) sẽ giữ được chất lượng tốt nhất trong 12 – 18 tháng, thực phẩm đóng lon độ acid thấp (thịt, rau) trong 2 – 5 năm.
Chuẩn bị
- Luôn rửa tay bằng nước ấm và xà phòng trong 20 giây trước khi tiếp xúc với thực phẩm.
- Không để nhiễm bẩn chéo. Giữ thịt cá sống và nước dịch của chúng xa các loại thực phẩm khác. Dao thớt, dụng cụ đã dùng để xử lý thịt cá sống, cần được rửa bằng nước nóng và/hoặc nước xà phòng.
- Thớt, bề mặt và các dụng cụ chế biến có thể được vệ sinh bằng cách sử dụng dung dịch gồm 1 thìa súp thuốc tẩy clo lỏng, không mùi hoà tan trong 3,5 lít nước.
- Ướp thịt trong một dĩa được bao kín và giữ trong tủ lạnh.
Rã đông
- Tủ lạnh: Rã đông trong tủ lạnh thì chậm nhưng an toàn. Cần đảm bảo rằng dịch nước thịt tiết ra trong khi rã đông không dính vào các thực phẩm khác.
- Nước lạnh: Để quá trình rã đông nhanh hơn, đặt thực phẩm trong bao chống rò rỉ, ngâm chìm trong nước lạnh. Thay nước sau mỗi 3 phút. Nấu ngay sau khi rã đông.
- Lò vi sóng: Nấu chín thịt ngay sau khi rã đông bằng lò vi sóng.
Chế biến
Tất cả nguyên liệu thịt bò, heo, cừu cần được nấu chín cho đến khi nhiệt độ bên trong khối thịt đạt tối thiểu 63oC. Có thể kiểm tra nhiệt độ khối thịt bằng cách dùng một nhiệt kế thực phẩm. Để đảm bảo an toàn và chất lượng, giữ thịt ít nhất 3 phút trước khi cắt hoặc dùng. Mọi người có thể chọn nấu thịt ở nhiệt độ cao.
- Thịt xay: nấu thịt bò, heo, cừu, bê xay đến nhiệt độ đo được bên trong 71 ºC
- Thịt gia cầm: nấu đến nhiệt độ đo được bên trong 74 °C.
Phục vụ bữa ăn
- Thức ăn nóng nên giữ ở 60ºC hoặc ấm hơn.
- Thức ăn lạnh nên giữ ở 4ºC hoặc lạnh hơn.
- Khi phục vụ thức ăn ở tiệc buffet, thức ăn nên được giữ nóng bằng lò hâm, nồi nấu chậm hoặc khay giữ ấm. Giữ thức ăn lạnh bằng các tô nhỏ chứa đá hoặc dùng các khay nhỏ và thay chúng thường xuyên.
- Thực phẩm dễ bị hư hỏng không được để ở nhiệt độ phòng quá 2 giờ và không quá 1 giờ ở nhiệt độ trên 32ºC.
Thức ăn thừa
- Loại bỏ bất kì thực phẩm đã để ở nhiệt độ phòng quá 2 giờ và quá 1 giờ ở nhiệt độ trên 32 ºC.
- Đặt thực phẩm vào các vật chứa cạn như khay, dĩa và đưa ngay vào tủ lạnh hoặc tủ đông để làm lạnh nhanh.
- Sử dụng thức ăn thừa đã nấu chín trong vòng 4 ngày.
- Gia nhiệt lại thức ăn thừa ở nhiệt độ 74 °C trước khi dùng.
Đông lạnh lại
Thịt gia súc và gia cầm rã đông trong tủ lạnh có thể cho đóng băng lại.. Nếu rã đông bằng các phương pháp khác, cần nấu trước khi cho đông lạnh lại.
Hướng dẫn bảo quản lạnh
Các giới hạn thời gian dưới đây tuy ngắn nhưng an toàn, sẽ giúp giữ thực phẩm không bị hư hỏng hoặc trở nên nguy hiểm khi sử dụng. Bởi vì lạnh đông có thể giúp giữ thực phẩm an toàn lâu dài, vì vậy thời gian lưu trữ được đề xuất dưới đây chỉ nhằm đảm bảo chất lượng cảm quan của thực phẩm.
Hướng dẫn bảo quản lạnh | ||||
Sản phẩm | Tủ lạnh
40 °F (4.4 ºC) |
Tủ đông
0 °F (-17.7 ºC) |
||
Trứng | ||||
Trứng sống, còn vỏ | 3 – 5 tuần | Không đông lạnh | ||
Lòng trắng và lòng đỏ sống | 2 – 4 ngày | 1 năm | ||
Đã nấu chín | 1 tuần | Không đông lạnh kĩ | ||
Trứng được tiệt trùng lỏng, sản phẩm thay thế trứng | ||||
Đã mở | 3 ngày | |||
Chưa mở | 10 ngày | 1 năm | ||
Mayonnaise, thương mại | ||||
Làm lạnh sau khi mở |
2 tháng | Không đông lạnh | ||
Đồ ăn chính hay đồ ăn nhẹ lạnh đông | ||||
Bảo quản trong tủ đông cho đến khi dùng | — | 3 – 4 tháng | ||
Các sản phẩm đóng gói hút chân không | ||||
Trứng, thịt gà, thịt nguội, cá ngừ và salad mì ống chế biến sẵn (hoặc tự làm) | 3 – 5 ngày | Không đông lạnh kĩ | ||
Hot dogs & thịt hộp | ||||
Hot dogs | ||||
Bao bì đã mở | 1 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Bao bì chưa mở | 2 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Thịt nguội | ||||
Bao bì đã mở | 3 – 5 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Bao bì chưa mở | 2 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Thịt muối & Xúc xích | ||||
Thịt muối | 7 ngày | 1 tháng | ||
Xúc xích, tươi — từ thịt gà, gà tây, heo, bò | 1 – 2 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Chả, thịt xông khói | 7 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Xúc xích cứng — xúc xích rắc thêm tiêu, thịt sấy | 2 – 3 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Xúc xích được dán nhãn “bảo quản lạnh” | ||||
Đã mở | 3 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Chưa mở | 3 tháng | 1 – 2 tháng | ||
Thịt bò muối | ||||
Thịt bò muối, đựng trong túi với nước ngâm | 5 – 7 ngày | Rút nước ngâm, 1 tháng | ||
Thịt giăm bông, được đóng lon và dán nhãn bảo quản lạnh | ||||
Đã mở | 3 – 5 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Chưa mở | 6 – 9 ngày | Không đông lạnh | ||
Thịt giăm bông, đã nấu chín kĩ | ||||
Đóng gói chân không ở xưởng, không ghi ngày, chưa mở | 2 tuần | 1 – 2 tháng | ||
Đóng gói chân không ở xưởng, có ghi ngày, chưa mở | Ngày ghi trên bao bì | 1 – 2 tháng | ||
Nguyên con | 7 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Nửa con | 3 – 5 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Cắt lát | 3 – 4 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Hamburger, thịt xay hoặc thịt hầm | ||||
Hamburger & thịt hầm | 1 – 2 ngày | 3 – 4 tháng | ||
Thịt xay từ gà tây, bê, heo, cừu, & và hỗn hợp của chúng | 1 – 2 ngày | 1 – 2 ngày | ||
Thịt bò, bê, cừu, heo tươi | ||||
Thịt vai, cổ | 1 – 2 ngày | 6 – 12 tháng | ||
Sườn | 1 – 2 ngày | 4 – 6 tháng | ||
Thịt nướng | 1 – 2 ngày | 4 – 12 tháng | ||
Các loại thịt khác nhau – lưỡi, gan, tim, thận, ruột non | 1 – 2 ngày | 3 – 4 tháng | ||
Sườn heo, cừu không nấu được nhồi trước, hoặc ức gà được nhồi với nhân | 1 ngày | Không đông lạnh | ||
Món súp hoặc hầm có bổ sung rau hoặc thịt | 3 – 4 ngày | 2 – 3 tháng | ||
Thịt gia cầm tươi | ||||
Thịt gà và gà tây, nguyên con | 1 – 2 ngày | 1 năm | ||
Thịt gà và gà tây, cắt miếng | 1 – 2 ngày | 9 tháng | ||
Lòng, cổ, cánh | 1 – 2 ngày | 3 – 4 tháng | ||
Thịt gia súc và gia cầm đã được nấu chín còn dư | ||||
Thịt nấu chín & thịt hầm | 3 – 4 ngày | 2 – 3 tháng | ||
Nước sốt và nước thịt | 3 – 4 ngày | 2 – 3 tháng | ||
Thịt gà sấy | 3 – 4 ngày | 4 tháng | ||
Thịt gà hầm đã nấu chín | 3 – 4 ngày | 4 – 6 tháng | ||
Toàn bộ miếng gà | 3 – 4 ngày | 4 tháng | ||
Các miếng thịt gia cầm trong nước dùng, nước sốt | 3 – 4 ngày | 6 tháng | ||
Cốm gà, chả | 3 – 4 ngày | 1 – 3 tháng | ||
Các thức ăn thừa đã nấu chin khác | ||||
Pizza, đã được nấu chín | 3 – 4 ngày | 1 – 2 tháng | ||
Thịt nhồi, đã được nấu chín | 3 – 4 ngày | 1 tháng |
Tài liệu tham khảo:
http://www.fsis.usda.gov/wps/portal/fsis/topics/food-safety-education/get-answers/food-safety-fact-sheets/safe-food-handling/basics-for-handling-food-safely/ct_index