Theo chỉ dẫn từ Giữ thực phẩm an toàn khi mất điện (USDA) (xem thêm 2.f.1.18)
Thực phẩm rã/xả đông hay rã đông một phần trong tủ đông có thể tái cấp đông an toàn nếu nó còn chứa các tinh thể đá hoặc là nhiệt độ dưới 40 F (4,450C) hoặc thấp hơn. Thực phẩm đã rã đông một phần lại tái cấp đông có thể ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm, nhưng vẫn an toàn để dùng.
Nếu bạn có một cái nhiệt kế ở trong tủ đông thì rất dễ để biết thực phẩm có an toàn hay không. Khi có điện lại, kiểm tra nhiệt kế và nếu nhiệt độ dưới 40 F (4,450C) hoặc thấp hơn, thì thực phẩm vẫn an toàn và có thể tái cấp đông.
Đừng bao giờ nếm mùi thực phẩm để biết nó có còn an toàn hay không! Bạn không thể dựa vào bề ngoài hay mùi để xác định thực phẩm có an toàn.
Chú ý: Bạn hãy loại bỏ những thực phẩm nào tiếp xúc trực tiếp với nước thịt sống.
Bạn phải tự đánh giá (bỏ hay giữ). Sử dụng biểu đồ này như một gợi ý:
Nhóm thực phẩm | Tên thực phẩm | Vẫn còn các tinh thể đá và cảm giác lạnh như để trong tủ đông | Rã đông và ở môi trường trên 40 F (4,450C) hơn 2 giờ |
Thịt, thịt gia cầm, hải sản | Thịt bò, thịt bê, thịt cừu, thịt heo, thịt bằm | Tái đông | Vứt bỏ |
Thịt gia cầm và thịt gia cầm bằm | Tái đông | Vứt bỏ | |
Thịt lòng (gan, tim, ruột non) | Tái đông | Vứt bỏ | |
Thịt luộc, thịt hầm, nước súp thịt | Tái đông | Vứt bỏ | |
Cá, tôm cua sò hến, các thực phẩm có thịt cá | Tái đông. Tuy nhiên, thực phẩm sẽ bị mất cấu trúc và mùi | Vứt bỏ | |
Các sản phẩm từ sữa | Sữa | Tái đông | Vứt bỏ |
Trứng (đã lột vỏ) và các sản phẩm từ trứng | Tái đông | Vứt bỏ | |
Kem, ya-ua đông lạnh | Vứt bỏ | Vứt bỏ | |
Phô mai (mềm và nửa mềm) | Tái đông. Tuy nhiên, thực phẩm sẽ bị mất cấu trúc | Vứt bỏ | |
Phô mai cứng | Tái đông | Tái đông | |
Các loại phô mai nạo | Tái đông | Vứt bỏ | |
Các loại nước hầm có chứa sữa, kem, trứng, phô mai mềm | Tái đông | Vứt bỏ | |
Bánh phô mai | Tái đông | Vứt bỏ | |
Trái cây | Nước trái cây | Tái đông | Tái đông. Vứt những loại có mốc, nấm men hay nhớt |
Các loại trái cây tự làm hay bán trên thị trường | Tái đông. Tuy nhiên, thực phẩm sẽ bị mất cấu trúc và mùi | Tái đông. Vứt những loại có mốc, nấm men hay nhớt | |
Rau | Nước ép rau
|
Tái đông | Vứt bỏ nếu nhiệt độ bảo quản trên 400F (4,450C) quá 6h
|
Các loại rau ngâm hay rau trụng tự làm hay mua | Tái đông. Tuy nhiên, thực phẩm sẽ bị mất cấu trúc và mùi | Vứt bỏ nếu nhiệt độ bảo quản trên 40 F (4,450C) quá 6h | |
Bánh mì, bánh nướng | Bánh mì, bánh cuộn, bánh ngọt, muffin (không có nhân trứng sữa) | Tái đông | Tái đông |
Bánh ngọt, bánh pie, bánh nướng nhân trứng sữa hay phô mai | Tái đông | Vứt bỏ | |
Vỏ bánh nướng, bột nhào bánh mì tự làm hay mua | Tái đông, nhưng có thể ảnh hưởng chất lượng | Tái đông, nhưng giảm chất lượng đáng kể | |
Khác | Nước hầm mì ý, nước gạo | Tái đông | Vứt bỏ |
Bột mì, bột ngô, các loại hạt | Tái đông | Tái đông | |
Các loại bánh ăn sáng như bánh waffle (bánh quế), bánh pancake (bánh kếp), bánh sừng bò | Tái đông | Tái đông | |
Thịt đông, món chính,các thực phẩm đạc biệt (pizza, xúc xích và bánh quy, bánh pie thịt, các loại thức ăn chế biến sẵn) | Tái đông | Vứt bỏ |
Nguồn
http://www.foodsafety.gov/keep/charts/frozen_food.html