Chất điều chỉnh độ pH và chất chống đông vón có mã: 500-599; trong đó 500-509 là axit và base, 510-519 là chloride & sulfate, 520-529 là sulfate & hydroxide, 530-549 là hợp chất kim loại kiềm, 550-559 là silicate, 570-579 là stearate & gluconate, 580-599 là các chất khác.
Dưới đây là danh sách các phụ gia thực phẩm được sử dụng như chất điều chỉnh độ axit, chất chống đông vón:
Mã | Tên | Mô tả | Rủi ro |
E500 | Natri carbonate: natri carbonate, natri bicarbonate (natri hydro carbonate), natri sesquicarbonate | Natri carbonate là muối natri của axit carbonic. Nó thường được gọi là soda hoặc tro soda. Nó được tổng hợp trong sản xuất số lượng lớn từ muối ăn, và tạo ra một bột màu trắng được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua, chất chống đông vón, chất tạo nổi, và chất ổn định trong thực phẩm. Được sử dụng trong làm bia, nước ngọt, đồ uống có ga, kẹo trái cây và bánh kẹo, mì, bánh nướng, và cũng được sử dụng như một chất phụ gia trong nướng bánh. | An toàn |
E501 | Kali carbonate: Kali carbonate, Kali bicarbonate (Kali hydro carbonate) | Kali carbonate được sản xuất tổng hợp cho sử dụng thương mại bằng cách điện phân kali chloride. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua và chất đệm trong thực phẩm. Được sử dụng trong hàng bánh mì, đồ uống nhẹ, ca cao, bánh kẹo, bột sữa trứng, vang mật ong và rượu vang. | An toàn |
E503 | Amoni carbonate: Amoni carbonate, Amoni bicarbonate (Amoni hydro carbonate) | Amoni carbonate thường được gọi là mùi khai của bánh mì, được sản xuất thương mại bằng cách nung nóng một hỗn hợp của amoniac chloride và đá phấn. Nó được sử dụng như là một chất tạo nổi và điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Được sử dụng trong pho mát, thạch mứt, hoa quả và rau đóng hộp. Có sự hình thành khí trong dạ dày sau khi ăn vào. | An toàn |
E504 | Magiê carbonate: magiê carbonate, Magiê bicarbonate, Magiê hydro carbonate | Magiê carbonate là một khoáng tự nhiên, nhưng trong thương mại nó được điều chế bằng cách trộn magiê và các ion carbonate trong điều kiện có khí carbon dioxide. Magiê bicarbonate được điều chế bằng cách để magiê hydroxide phản ứng với carbon dioxide dưới điều kiện áp suất. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ axit, kiềm, tẩy trắng và chống đông vón trong thực phẩm. Được sử dụng trong các sản phẩm bột mì, bánh mì và các sản phẩm bánh. Nồng độ cao có thể hoạt động như một thuốc nhuận tràng. | An toàn |
E505 | Sắt (II) carbonate | Sắt (II) carbonate là sản phẩm kết tủa của phản ứng giữa sắt (II) sulfate và natri carbonate trong môi trường nước. Phản ứng này tạo thành một bột màu nâu hơi đỏ được sử dụng chủ yếu để tăng cường thực phẩm có chứa sắt, và được dùng như là một chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Được sử dụng trong các loại thực phẩm tăng cường chất sắt và trong các loại dược phẩm. | An toàn |
E507 | Axit hydrochloric | Axit hydrochloric được tổng hợp bằng cách cho khí hydro chloride vào nước. Axit được tạo thành có tính ăn mòn cao và là một axit khoáng mạnh. Axit hydrochloric được tìm thấy tự nhiên trong dạ dày, còn được gọi là axit dạ dày. Nó có ứng dụng rộng rãi nhưng được sử dụng như một chất điều hòa nồng độ axit trong thực phẩm. Được sử dụng chủ yếu cho quá trình sản xuất bia, sản xuất gelatin và bột bắp. | An toàn |
E508 | Kali chloride | Kali chloride là muối khoáng thiên nhiên gồm chlorine và kali. Trong thương mại nó thường được chiết xuất từ nước muối. Nó thường được sử dụng như một chất thay thế muối trong thực phẩm. Nó cũng được sử dụng như một chất gel, chất điều chỉnh độ chua, chất làm đặc và chất ổn định trong thực phẩm. Nó có độc tính nếu dùng ở liều cao. Nó có thể gây tim ngừng đập và tử vong nhanh chóng. Với liều lượng nhỏ nó được coi là an toàn và nó gần như là tự giới hạn, bởi vì hầu hết mọi người cảm nhận kali chloride có vị rất đắng. | khả nghi |
E509 | Canxi chloride | Canxi chloride là muối thông thường kết tinh rắn ở nhiệt độ phòng. Nó có thể sản xuất trực tiếp từ đá vôi, mặc dù trong thương mại có thể chiết tách từ muối biển và đá muối. Nó được sử dụng như một chất tạo phức kim loại và chất ổn định trong thực phẩm, như một chất điện phân trong nước uống thể thao, và sử dụng như một chất bảo quản trong thực phẩm đóng hộp. Được dùng trong xúc xích, cá và động vật giáp xác đóng hộp, rau và thịt chế biến, phô mai và bột bánh nướng. | An toàn |
E510 | Amoni chloride, dung dịch amoniac | Amoni chloride là muối khoáng thiên nhiên ở dạng tinh thể. Trong thương mại nó được sản xuất bởi phản ứng giữa amoniac với hydro chloride. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua và cho hương vị trong thực phẩm, và cũng có thể được sử dụng như là một chất dinh dưỡng cho nấm men trong các sản phẩm lên men. Được sử dụng trong bia và các sản phẩm có hàm natri thấp, muối thấp. | Khả nghi |
E511 | Magiê chloride | Magiê chloride là muối khoáng tự nhiên được khai thác ra khỏi đáy biển cổ đại. Trong thương mại nó được sản xuất từ nước biển sau khi natri chloride và nước đã được loại bỏ. Nó được sử dụng như một chất tạo đặc, chất ổn định, chất giữ màu trong thực phẩm. Có thể hoạt động như một thuốc nhuận tràng. | An toàn |
E512 | Thiếc chloride | Thiếc chloride còn được gọi là tin chloride được sản xuất bằng cách hòa tan thiếc trong axit hydrochloric. Nó được sử dụng như một chất khử, chất chống oxy hóa và chất giữa màu trong thực phẩm. Được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm như súp, thạch, kem, bánh trứng đường, sữa, sữa chua và thuốc nhuận tràng. Lượng hằng ngày: £ 2 mg/kg trọng lượng cơ thể. | Khả nghi |
E513 | Axit sulfuric | Axit sulfuric là một axit khoáng mạnh tự nhiên. Trong thương mại nó được điều chế bởi các quá trình oxy hóa của sulfur dioxide trong sự hiện diện của nước. Nó sản xuất một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi và được sử dụng như chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Được sử dụng chủ yếu trong bia. | Chưa biết |
E514 | Natri sulfate: natri sulfate, natri hydro sulfate | Natri sulfate là muối natri của axit sulfuric, là một axit mạnh tự nhiên. Trong thương mại nó là sản phẩm của quá trình oxy hóa sulfur dioxide trong nước. Nó được sử dụng như một chất chống đông vón trong thực phẩm. Được sử dụng trong sản phẩm bánh mì và bánh kẹo. | Khả nghi |
E515 | Kali sulfate: kali sulfate, kali hydro sulfate | Kali sulfate là muối khoáng ít có trong tự nhiên, và được sản xuất thương mại bằng cách trộn kali chloride với axit sulfuric. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ axit trong sản xuất bia, và như một chất chống đông vón, hoặc chất thay thế muối. Được sử dụng trong bia, thực phẩm bổ sung, rau quả đóng hộp, và sữa bột cho trẻ sơ sinh. Nó cũng được sử dụng trong muối tắm và dược phẩm. | Khả nghi |
E516 | Canxi sulfate | Canxi sulfate là một chất rắn màu trắng và rất dễ tan, được tìm thấy tự nhiên trong thạch cao khan, có thể được chiết xuất bằng cách khai thác sâu, hoặc khai thác đá lộ thiên. Nó được sử dụng như một chất ổn định, chất kết dính kim loại, chất tẩy trắng và chất dinh dưỡng cho nấm men trong bánh mì, và như là một chất bổ sung canxi. Tự nhiên được tìm thấy trong thịt, ngũ cốc, và rau quả và được sử dụng chủ yếu trong nông nghiệp và thức ăn chăn nuôi. Nó cũng có thể được sử dụng trong sữa bột cho trẻ sơ sinh là một chất bổ sung khoáng. | Khả nghi |
E517 | Amoni sulfate | Amoni sulfate là một hợp chất vô cơ được điều chế thương mại bởi phản ứng của amoniac với axit sulfuric. Tạo thành hạt mịn, trắng, hút ẩm, hoặc tinh thể, hòa tan trong nước. Amoni sulfate được sử dụng như một chất ổn định, chất đệm, và tăng cường trong thực phẩm bánh mì. Tìm thấy trong thực phẩm như rau cải chua, bia và protein. | Không biết |
E518 | Magiê sulfate, muối Epsom | Magiê sulfate là một hợp chất hóa học dạng tinh thể rắn màu trắng được chế biến từ muối magiê và axit sulfuric. Nó thường được biết đến là muối Epsom. Chất này chủ yếu được sử dụng cho mục đích y học và cũng có thể sử dụng như chất bổ sung dinh dưỡng. Trong thực phẩm nó được sử dụng để tăng cường độ rắn chắc của rau quả đóng hộp. Tìm thấy trong thực phẩm như bột mì, pho mát và bánh kẹo. Nó là thuốc nhuận tràng mạnh. | Không biết |
E519 | Đồng (II) sulfate | Đồng sulfate là muối khoáng được tìm thấy tự nhiên trong thịt, ngũ cốc và các loại rau. Trong thương mại nó được điều chế bởi phản ứng giữa các hợp chất đồng (II) khác với axit sulfuric. Phản ứng này sản xuất một loạt các hợp chất khác nhau từ tinh thể rắn màu xanh đến bột màu xám-trắng. Đồng sulfate được sử dụng chủ yếu trong nông nghiệp, thức ăn gia súc và để kích thích sự tăng trưởng của lợn. Nó cũng có thể được sử dụng như là một chất bổ sung khoáng trong sữa bột dành cho trẻ sơ sinh. Tìm thấy trong thực phẩm như bột làm bánh. | Không biết |
E520 | Nhôm sulfate | Nhôm sulfate được sản xuất bằng cách hòa tan nhôm hydroxide trong axit sulfuric, tạo ra tinh thể rắn màu trắng hòa tan trong nước. Nó chủ yếu được sử dụng để làm sạch nước uống, và trong các nhà máy xử lý nước thải. Nó cũng được sử dụng như chất tạo độ cứng và chất điều chỉnh độ axit trong một số loại thực phẩm. Được tìm thấy trong các loại thực phẩm như rau muối và rong biển, bột năng và bột mì, món tráng miệng làm từ trứng và thức ăn hỗn hợp. Nhôm ức chế sự hấp thụ của vitamin nhóm B. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến chức năng gan ở nồng độ cao. Tuy nhiên E520 thường được sử dụng ở nồng độ rất thấp. | Không biết |
E521 | Nhôm natri sulfate | Nhôm natri sulfate được điều chế từ nhôm sulfate thiên nhiên, được sản xuất bằng cách hòa tan nhôm hydroxide trong axit sulfuric. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ axit và chất tẩy trắng trong thực phẩm. Được sử dụng trong các sản phẩm ca cao, bánh kẹo (trong điều chế caramel), kem chua, chất béo và dầu, mứt và thạch, rau đóng hộp, để cải thiện quá trình tách vỏ các loại trái cây trong công nghiệp, ô liu đen, và trong men bánh quy cây. Nhôm ức chế sự hấp thụ của vitamin nhóm B. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến chức năng gan ở nồng độ cao. Tuy nhiên E521 thường được sử dụng ở nồng độ rất thấp. | Không biết |
E522 | Nhôm kali sulfate | Nhôm kali sulfate được điều chế bởi phản ứng kali sulfate với nhôm sulfate, và sau đó hòa tan nhôm hydroxide trong axit sulfuric. Nó được sử dụng như một chất ổn định, và chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Được tìm thấy trong thực phẩm như bột bánh nướng. Nhôm ức chế sự hấp thu của vitamin nhóm B. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến chức năng gan ở nồng độ cao. Tuy nhiên E522 thường được sử dụng ở nồng độ rất thấp. | Không biết |
E523 | Nhôm amoni sulfate | Nhôm amoni sulfate được điều chế bởi phản ứng amoni sulfate với nhôm sulfate, được sản xuất bằng cách hòa tan nhôm hydroxide trong axit sulfuric. Nó được sử dụng như một chất ổn định, chất làm tăng độ cứng và chất tạo nổi trong thực phẩm. Được tìm thấy trong các loại thực phẩm như rau muối và rong biển, bột năng và bột mì, món tráng miệng từ trứng và thức ăn hỗn hợp. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): lên đến 0,6 mg/kg trọng lượng cơ thể. Nhôm ức chế sự hấp thu của vitamin nhóm B. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến chức năng gan nồng độ cao. Tuy nhiên E523 thường được sử dụng ở nồng độ rất thấp. | Không biết |
E524 | Natri hydroxide | Natri hydroxide còn gọi là xút, là bột rắn màu trắng được sản xuất thương mại bởi điện phân natri chloride. Natri hydroxide là một bazơ/kiềm mạnh có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như là một chất điều chỉnh độ axit. Được sử dụng trong các sản phẩm ca cao, bánh kẹo (ở việc điều chế caramel), kem chua, chất béo và các loại dầu, mứt và thạch, rau quả đóng hộp, để tăng cường sự lột vỏ công nghiệp của các loại trái cây, ô liu đen, và trong men bánh quy. | Không biết |
E525 | Kali hydroxide | Kali hydroxit là một chất rắn màu trắng, bị chảy rữa, được sản xuất thương mại bởi điện phân kali chloride. Kali hydroxide là một kiềm mạnh, và được sử dụng như chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Được sử dụng trong pho mát, và đồ hộp để ổn định màu trong các loại rau. | Không biết |
E526 | Canxi hydroxide | Canxi hydroxide còn được gọi là vôi ngâm là bột màu trắng mềm hoặc một chất lỏng không màu, được sản xuất thương mại bằng cách trộn canxi oxide với nước. Nó cũng có thể được kết tủa bằng cách trộn canxi chloride với natri hydroxide. Canxi hydroxide là một kiềm mạnh được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua, và chất làm tăng độ cứng trong thực phẩm. Được sử dụng trong sản phẩm bánh mì và các sản phẩm ca cao. | khả nghi |
E527 | Amoni hydroxide | Amoni hydroxide cũng được biết đến như là nước amoniac, là dung dịch của amoniac trong nước. Nó là một kiềm mạnh được sử dụng như một chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. | Không biết |
E528 | Magiê hydroxide | Magiê hydroxide còn được gọi là sữa magiê, là một hợp chất vô cơ được kết tủa thương mại bởi các phản ứng trao đổi giữa các muối magiê và natri, kali, hoặc amoni hydroxide. Nó tạo ra một chất bột rắn màu trắng, không mùi không tan trong nước. Nó được sử dụng như một thuốc kháng axit và điều chỉnh độ axit trong thực phẩm. Nhuận tràng ở nồng độ cao. | Không biết |
E529 | Canxi oxide | Canxi oxide còn được gọi là vôi nung. Nó được sản xuất bằng cách nung đá vôi, san hô, vỏ sò biển hay đá phấn có chứa canxi carbonate, để loại bỏ carbon dioxide chừa lại phần canxi oxide. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ axit trong một số loại thực phẩm, như một chất ổn định trong sản phẩm bánh mì, và như là một chất dinh dưỡng cho nấm men. Được sử dụng trong nhiều sản phẩm bao gồm bánh nướng thịt lợn, các loại thịt đóng hộp, thực phẩm ngũ cốc cho bé, các loại đồ uống từ sữa, các loại phết từ chất béo, trái cây chế biến, thực phẩm bổ sung, bia và loại đồ uống mạch nha, rượu mật ong và sữa bột ăn kiêng. | An toàn |
E530 | Magiê oxide | Magiê oxide có tự nhiên trong các loại đá biến chất. Nó được sản xuất bằng cách đốt nóng sợi magiê, sau đó oxi hóa trong ánh sáng trắng sáng, tạo ra một loại bột màu trắng. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua, chất chống đông vón, và như là một bổ sung vitamin trong thực phẩm. Được dùng trong sản phẩm bánh mì, các sản phẩm từ sữa đông lạnh, đậu đóng hộp, bơ và các sản phẩm ca cao. Nó cũng được sử dụng trong thuốc kháng axit và bổ sung vitamin. Magiê được dùng như thuốc nhuận tràng ở nồng độ cao. | an toàn |
E535 | Natri ferrocyanide, Prussiate soda vàng, YPS | Natri ferrocyanide, thường được gọi là màu vàng prussiate soda, là một hợp chất hóa học được tạo ra khi hydro ferrocyanide và natri hydroxide kết hợp với nhau. Nó được sử dụng như một chất chống đông vón trong thực phẩm, và được sử dụng như là một chất màu khi kết hợp với sắt để sản xuất Prussian blue. Được sử dụng trong muối như một chất chống đông vón. Lượng dùng hàng ngày (ADI): Lên đến 25 mg/kg trọng lượng cơ thể. Sử dụng rất hạn chế, một phần là do nó có màu vàng đậm. | Không biết |
E536 | Kali ferrocyanide, Prussiate vàng kali | Kali ferrocyanide, thường được gọi là màu vàng prussiate kali là một hợp chất hóa học tạo ra khi hydro ferrocyanide và kali hydroxide được kết hợp. Nó được sử dụng như một chống đông vón trong thực phẩm, và như một chất màu khi kết hợp với sắt để sản xuất Prussian blue. Được sử dụng trong rượu để loại bỏ đồng từ nho, và như là một chống đông vón trong muối. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 25 mg/kg trọng lượng cơ thể. Được dùng rất hạn chế, một phần là vì màu vàng đậm. | khả nghi |
E537 | Sắt (II) hexacyanomanganate | Sắt (II) hexacyanomanganate được điều chế bằng cách thêm hydro manganocyanide và sắt hydroxide với nhau. Là một phụ gia thực phẩm được sử dụng như một chất chống đông vón. Được sử dụng trong bột cam thảo (salmiak). | khả nghi |
E538 | Canxi ferrocyanide, Prussiate vàng vôi | Canxi ferrocyanide, thường được gọi là màu vàng prussiate vôi là một hợp chất hóa học tạo ra khi hydro ferrocyanide và canxi hydroxide được kết hợp. Nó được sử dụng như một chất chống đông vón trong thực phẩm, và như là một chất thay thế muối để có lượng natri thấp. Được sử dụng như là một chất thay thế muối ít natri. Lượng hàng ngày (ADI): Lên đến 25 mg/kg trọng lượng cơ thể. | khả nghi |
E539 | Natri thiosulfate | Natri thiosulfate là một hợp chất hóa học, trong thương mại được sản xuất từ chất thải lỏng natri sulfide. Nó cũng có thể được điều chế bằng cách nung nóng dung dịch natri sulfide với lưu huỳnh. Nó được sử dụng như một tác nhân chống hóa nâu, chống oxy hóa và chất tạo phức kim loại trong thực phẩm. Được tìm thấy trong khoai tây và các sản phẩm khoai tây. Lượng hàng ngày (ADI): Lên đến 0,7 mg/kg trọng lượng cơ thể. Thiosulfate được chuyển đổi thành sulfite và có tác dụng phụ tương tự, xem E221. | Không biết |
E540 | Dicanxi diphosphate | Polyphosphate là muối natri, kali, canxi và amoni với phosphate. Tất cả đều được sản xuất tổng hợp từ hợp chất carbonate tương ứng của chúng với axit phosphoric, để sản xuất muối khoáng được sử dụng như một chất ổn định, chất điều chỉnh độ chua, chất tạo phức kim loại và chất nhũ hóa trong thực phẩm. Nó cũng được sử dụng để giúp giữ nước trong quá trình chế biến và bảo quản. Được dùng trong nhiều sản phẩm như sữa đậu nành, thịt pate và chế biến, bia, kem, kem sữa, sữa đặc có đường, nước sốt và món tráng miệng. Lượng hằng ngày: Lên đến 70 mg/kg trọng lượng cơ thể. Nồng độ cao của phosphate có thể làm ảnh hưởng một số quá trình trao đổi chất vì phosphate đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa nói chung. | Không biết |
E541 | Natri nhôm phosphate: axit, bazơ | Được tổng hợp từ nhôm, axit phosphoric và natri hydroxide. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 0,6 mg/kg trọng lượng cơ thể. Nhôm làm suy yếu sự hấp thu canxi và phốt pho trong cơ thể. | Không biết |
E542 | Tricanxi phosphate | Tricanxi phosphate là một hợp chất tự nhiên được sản xuất bằng cách sử dụng bã của xương xử lý với một dung dịch ăn da và sau đó với axit hydrocloric. Sau đó nó được kết tủa với vôi và sấy khô thành bột, được sử dụng như một tác nhân chống đông vón, chất nhũ hóa, chất giữ ẩm và chất tạo phức kim loại trong thực phẩm. Nó cũng được sử dụng như một nguồn phốt pho trong chất bổ sung vitamin. Được sử dụng trong chất làm trắng cà phê khô, đường mía, và như là một chất độn trong thuốc viên nén. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 70 mg/kg khối lượng cơ thể. | Không biết |
E543 | Canxi natri polyphosphate | Natri canxi polyphosphate là hỗn hợp của muối canxi và natri của axit polyphosphoric. Nó là bột tinh thể không màu, không mùi và không hòa tan trong nước, nhưng rất hòa tan trong môi trường axit. Nó được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất tạo nổi, chất giữ ẩm, chất tạo phức kim loại và chất ổn định trong thực phẩm. Được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm như sữa đậu nành, patê, thịt chế biến, bia, kem, kem sữa, sữa đặc có đường, nước sốt và món tráng miệng. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 70 mg/kg trọng lượng cơ thể. Polyphosphate có thể ức chế các enzyme tiêu hóa ở nồng độ cao. | Không biết |
E544 | Canxi polyphosphate | Canxi polyphosphate là một hỗn hợp các muối canxi của axit polyphosphoric. Nó là bột tinh thể không màu không mùi và không tan trong nước nhưng rất dễ tan trong môi trường axit. Nó được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất giữ ẩm, chất tạo phức kim loại, và chất tạo kết cấu trong thực phẩm. Được sử dụng trong sữa đậu nành, patê, thịt chế biến, bia, kem, kem sữa, sữa đặc có đường, nước sốt và món tráng miệng. Nó có thể được sử dụng trong các sản phẩm dành cho bệnh tiểu đường. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 70 mg/kg trọng lượng cơ thể. Polyphosphate có thể ức chế enzyme tiêu hóa ở nồng độ cao. | chưa biết |
E545 | Amoni polyphosphate | Amoni polyphosphate là một muối vô cơ của axit polyphosphoric và amoniac. Nó là bột tinh thể màu trắng không hòa tan trong nước, nhưng rất hòa tan trong môi trường axit. Nó được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất chống đông vón và chất tạo phức kim loại trong thực phẩm. Được sử dụng trong các loại tinh dầu, chất tạo ngọt, bột bánh pudding, và các chất tạo hương vị. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 70 mg/kg trọng lượng cơ thể. Polyphosphate có thể ức chế các enzyme tiêu hóa ở nồng độ cao. | Không biết |
E546 | Magiê pyrophosphate | Magiê pyrophosphate được sản xuất khi natri phosphate được thêm vào magiê sulfate trong sự hiện diện của amoniac và amoni chloride, sau đó được nung nóng đến hơn 100oC. Lượng còn lại sau khi nung là magiê pyrophosphate. Nó được sử dụng như là một chất chống đông vón trong thực phẩm. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 70 mg/kg trọng lượng cơ thể. | Không biết |
E550 | Natri silicate: natri silicate, natri metasilicate | Natri silicate là một hợp chất vô cơ được sản xuất bằng cách kết hợp các tỷ lệ khác nhau của cát (silicon dioxide, thạch anh) với natri carbonate (soda tro) ở nhiệt độ rất cao. Quá trình này tạo ra một hợp chất ở dạng lỏng hoặc dạng bột không màu, trong suốt, giống như thủy tinh. Nó hòa tan trong nước, và được sử dụng như là một chất chống đông vón, và là chất đệm trong thực phẩm. Dùng trong bảo quản trứng, bột vani và đào đóng hộp. | Không biết |
E551 | Silicon dioxide, silica | Silicon dioxide thường được gọi là silica, là một oxide của silicon (cát hoặc thạch anh) và là khoáng chất phong phú nhất trong vỏ trái đất. Nó được sử dụng như một chất chống đông vón, chống tạo bọt, cũng như một tác nhân lọc để loại bỏ protein và nấm men trong bia. Nó cũng được sử dụng như một loại vitamin bổ sung (cho tóc, móng tay và mô liên kết và giúp giảm viêm). Được sử dụng trong bia, sữa bột, bánh kẹo, đường bột, pho mát chế biến, các chất phết giàu béo và muối. | Không biết |
E552 | Canxi silicate | Canxi silicate là một hợp chất hóa học được sản xuất bởi phản ứng giữa canxi oxide và silica với các tỷ lệ khác nhau. Nó tạo thành một loại bột màu trắng hoặc màu kem có thể hấp thụ hàm lượng nước cao, và được sử dụng như một chất chống đông vón và thuốc kháng axit. Được sử dụng trong whey và các sản phẩm từ whey sấy khô, kẹo cao su, đường bột và muối. Nó cũng được sử dụng như một thuốc kháng axit. | Không biết |
E553a | Magiê silicate, magiê trisilicate | Magiê trisilicate được sản xuất từ magiê sulfate và natri silicate. Được sử dụng trong nhiều sản phẩm khô. Sử dụng chính là trong mỹ phẩm. | Không biết |
E553b | Bột tan | Bột tan là một hợp chất tổng hợp được sản xuất bằng cách hydrate hóa muối silicate của magiê, và cũng là được biết đến như là magiê silicate. Nó tạo ra bột màu trắng, màu xám, màu xanh lá cây, màu xanh biển hoặc màu bạc với ánh sáng rực rỡ. Nó là một trong những khoáng chất mềm nhất của trái đất, và không tan trong nước. Nó được sử dụng như một chất chống đông vón trong thực phẩm. Được sử dụng trong đường bột, chocolate, bánh kẹo, mì và thuốc. | Không biết |
E554 | Natri nhôm silicate, axit aluminosilicic, nhôm natri silicate | Natri nhôm silicate là một hợp chất tự nhiên chứa silicon, natri, nhôm và oxy. Nó cũng có thể chứa nước. Nó thường ở dạng tinh thể có màu trắng, hoặc không màu, hoặc có thể là màu xanh, màu vàng, màu cam, hoặc màu nâu hơi đục. Hợp chất này được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông vón trong thực phẩm. Nó có thể được sản xuất trong một loạt các hỗn hợp để phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau. Được sử dụng trong muối, chất thay thế sữa, sản phẩm đường, bột trứng và bột mì. | Không biết |
E555 | Kali nhôm silicate | Kali nhôm silicate (khoáng mica muscovite hay microcline) là một loại khoáng chất tự nhiên có trong nhiều loại đá. Nó được tạo thành bằng cách cho nhôm silicate liên kết yếu với nhau bởi các lớp ion kali. Nó được sử dụng như là một chất chống đông vón trong thực phẩm để đảm bảo rằng bột khô được trộn đồng đều với nhau tránh vón cục và dính với nhau. Được sử dụng trong các hỗn hợp bột khô. Nó không được cho phép sử dụng trong các sản phẩm pho mát bao gồm loại chưa chín, chín, bột bán cứng, bột pho mát và pho mát mềm, cũng như không được sử dụng trong các sản phẩm sữa bột. | Không biết |
E556 | Canxi aluminosilicate | Canxi aluminosilicate là đất sét silicate tự nhiên. Trong đó dạng mất nước của nó là loại bột mịn, trắng, không vón cục, được sử dụng như một chất chống đông vón trong thực phẩm. Được sử dụng trong ngũ cốc dạng nguyên, dạng gãy hoặc dạng mảnh, đường và xi-rô, muối, các loại thảo mộc, gia vị, rượu vang và nước ép trái cây đóng hộp hoặc đóng chai. | khả nghi |
E557 | Kẽm silicate | Kẽm silicate có thể được sản xuất trực tiếp từ khoáng willemite, hoặc có thể được sản xuất tổng hợp từ thạch anh và kẽm oxide. Nó được sử dụng như là một chất chống đông vón trong thực phẩm, mặc dù hiếm khi được sử dụng, và sử dụng của nó bị hạn chế. Được sử dụng trong các sản phẩm khô, nhưng rất hiếm khi được sử dụng. | khả nghi |
E558 | Bentonite | Bentonite là đất sét không tinh khiết chủ yếu chứa montmorillonite, được sản xuất từ sự thay thế tro của núi lửa. Các mỏ được khai thác, chất rắn bentonite được chiết xuất, nghiền nát, và kích hoạt với tro soda. Nó được sử dụng như là một chất chống đông vón và chất nhũ hóa trong thực phẩm, và có khả năng loại bỏ tạp chất từ các loại dầu ăn và chất béo. Được sử dụng trong đường, mật ong, bia, rượu vang và nước khoáng. | Không biết |
E559 | Nhôm silicate, kaolin | Nhôm silicate hay thường gọi là cao lanh (kaolin), là một khoáng chất đất sét được khai thác, xử lý tạp chất, và sau đó sấy khô để sản xuất thành bột không mùi, mềm, màu trắng. Nó được sử dụng như là một chất chống đông vón trong thực phẩm. Được sử dụng trong cà phê hòa tan, sữa bột và hương liệu, và cũng được sử dụng như một thuốc kháng axit. | Không biết |
E560 | Kali silicate | Kali silicate là một hợp chất tự nhiên, là muối kali của axit silicic. Nó hòa tan trong nước và được sử dụng trong thực phẩm như một chất chống đông vón. | Không biết |
E561 | Vermiculite | Vermiculite là một khoáng chất tự nhiên có thể giãn nở khi gặp nhiệt. Quá trình giãn nở gọi là sự tróc mảng (exfoliation) và nó thường được thực hiện lò nung thương mại được thiết kế riêng biệt. Vermiculite được hình thành bằng cách thay đổi thủy nhiệt của khoáng biotite hoặc phlogopite. Quặng vermiculite, đặc biệt quặng được khai thác ở Mỹ, thường bị nhiễm với khoáng amiăng. | Không biết |
E562 | Sepiolite | Sepiolite là một khoáng chất đất sét, một phức magiê silicate. Do tính chất khoáng dạng sợi của nó, sepiolite có thể chứa chất độc hại là amiăng; thậm chí khi không có amiăng, sepiolite thường bị nhầm lẫn với amiăng. Cần có những kỹ thuật phân tích cẩn thận để phân biệt hai chất. | Không biết |
E563 | Đất sét sepiolitic | Đất sét sepiolitic là magiê silicate ngậm nước có nguồn gốc trầm tích, có ít nhất 40% sepiolite và 25% illite. Nó là một loại khoáng chất được khai thác tự nhiên. Nó được sử dụng như một chất kết dính, chất chống đông vón và chất làm đông tụ. | Không biết |
E565 | Lignosulphonate | Lignosulphonate được sản xuất từ gỗ. Chúng được sử dụng như chất kết dính, chất chống đông vón và chất làm đông tụ. | Không biết |
E566 | Natrolite-phonolite | Natrolite-phonolite là một hỗn hợp tự nhiên của nhôm silicate, kiềm và kiềm thổ và nhôm hydrosilicate, natrolite (43% – 46,5%) và khoáng fenspat. Nó được sử dụng như chất kết dính, chất chống đông vón và chất làm đông tụ. | Không biết |
E570 | Axit stearic | Axit stearic là một axit béo bão hòa tự nhiên. Nó được điều chế thương mại bằng cách xử lý nhiệt chất béo động vật với nước ở nhiệt độ và áp suất cao. Nó cũng có thể thể thu được bởi sự hydro hóa một số dầu thực vật không bão hòa. Nó được sử dụng trong thực phẩm như một ẩn chống đông vón, chất tạo bọt và chất làm bóng, và chất làm dẻo trong kẹo cao su. | Không biết |
E571 | Amoni stearate | Amoni stearate là muối amoni của axit stearic. | Không biết |
E572 | Magiê stearate, canxi stearate | Magiê stearate và canxi stearate là muối magiê và canxi của axit stearic. Nó sản xuất một chất màu trắng ở nhiệt độ phòng không hòa tan trong nước. Nó được sử dụng như một chất làm loãng trong thuốc. Trong các loại thực phẩm, nó được sử dụng như một chất chống đông vón, chất nhũ hóa, chất ổn định, và chất chống dính khuôn. Được sử dụng trong viên nang và viên nén, sữa công thức cho trẻ, các sản phẩm bánh mì, các chất làm ngọt nhân tạo, sản xuất bánh kẹo, và bột em bé. | Không biết |
E573 | Nhôm stearate | Nhôm stearate là muối nhôm của axit stearic. Axit stearic và stearate thường có nguồn gốc từ nguyên liệu thực vật. | Không biết |
E574 | Axit gluconic | Axit gluconic có tự nhiên trong trái cây, mật ong và rượu vang. Nó được sản xuất thông qua quá trình lên men vi khuẩn của carbohydrate. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 50 mg/kg trọng lượng cơ thể. | Không biết |
E575 | Glucono-delta-lactone | Glucono-delta-lactone là một ester tự nhiên của axit gluconic, được hình thành bởi quá trình lên men đường glucose. Quá trình này được hoàn tất bằng cách cho bốc hơi và tạo ra một dạng bột tinh thể màu trắng, không mùi, được sử dụng trong các loại thực phẩm như chất điều chỉnh độ axit, chất tạo phức kim loại và chất làm nở bột. Nó cũng được sử dụng để thêm vị thơm nồng cho thực phẩm, và như là một chất nền trong chất tạo ngọt nhân tạo. | Không biết |
E576 | Natri gluconate | Natri gluconate là muối natri của axit gluconic. Natri gluconate được sử dụng như một chất tạo phức kim loại. Nó cũng được sử dụng như là chất dinh dưỡng cho nấm men. Lượng chấp nhận hàng ngày lượng (ADI): Lên đến 50 mg/kg trọng lượng cơ thể. | |
E577 | Kali gluconate | Kali gluconate là muối kali của axit gluconic, là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong trái cây, mật ong, trà và rượu vang. Nó cũng có thể được sản xuất bằng quá trình lên men của glucose với một số loại nấm mốc nhất định, tạo ra bột tinh thể không màu hoặc màu trắng rất dễ tan trong nước. Nó được sử dụng như một chất chống oxy hóa, chất tạo phức kim loại, chất ổn định, và khoáng chất bổ sung trong thức ăn. Được sử dụng như chế phẩm bổ sung sắt trong thực phẩm và sữa bột cho trẻ sơ sinh. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 50 mg/kg khối lượng cơ thể. | Không biết |
E578 | Canxi gluconate | Canxi gluconate là muối canxi của axit gluconic, là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong trái cây, mật ong, trà và rượu vang. Nó cũng có thể được sản xuất bằng quá trình lên men glucose của một số loại nấm mốc nhất định, tạo ra tinh thể không màu rất hòa tan trong nước. Nó được sử dụng như một chất làm đặc, chất đệm, chất tạo phức kim loại, chất điều chỉnh độ axit, chất tạo ngọt nhân tạo, và như là một khoáng chất bổ sung trong thức ăn. Được dùng trong kẹo cao su, viên ngậm, viên làm mát hơi thở, chế phẩm bổ sung, và sữa bột xây dựng cơ thể. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 50 mg/kg khối lượng cơ thể. | An toàn |
E579 | Sắt (II) gluconate | Sắt (II) gluconate là muối sắt của axit gluconic, là một hợp chất tự nhiên tìm thấy trong trái cây, mật ong, trà, và rượu vang. Nó cũng có thể được sản xuất bằng quá trình lên men của glucose với một số nấm mốc nhất định, tạo ra các tinh thể màu đen rất hòa tan trong nước. Nó được sử dụng như một chất màu, và chế phẩm bổ sung sắt trong thực phẩm. Được sử dụng trong các chế phẩm bổ sung như là một nguồn chất sắt, và cho màu ô liu. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 0,8 mg/kg khối lượng cơ thể. | Khả nghi |
E580 | Magiê gluconate | Magiê gluconate là muối magiê của axit gluconic, là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong trái cây, mật ong, trà, và rượu vang. Nó cũng có thể được sản xuất bằng quá trình lên men của glucose với một số nấm mốc nhất định. Nó được sử dụng như là một chất điều chỉnh độ axit, chất làm đặc, chất dinh dưỡng cho nấm men và khoáng chất bổ sung trong thực phẩm. Được dùng trong bột, bánh mì và sản phẩm bánh mì, và muối i-ốt. Nó cũng là một thành phần trong sữa bột trẻ em. | An toàn |
E580 | Sắt (II) lactate, sắt dilactate | Sắt (II) lacate là muối sắt của axit lactic, đó là một axit tự nhiên được sản xuất bởi quá trình lên men của lactose (đường sữa). Nó được sản xuất thương mại từ quá trình lên men vi khuẩn của carbohydrate và mật đường. Nó được sử dụng như một chất điều chỉnh độ chua, chất giữ màu, và để tăng cường cho thực phẩm có chứa sắt. Lượng chấp nhận hàng ngày (ADI): Lên đến 0,8 mg/kg khối lượng cơ thể. Mặc dù tên của nó có đề cập đến sữa, nó không phải là làm từ sữa và do đó cũng thích hợp cho những người có dị ứng với sữa hay không dung nạp lactose. | Khả nghi |
E586 | Hexylresorcinol | Hexylresorcinol là một hợp chất hóa học có tính gây mê, sát trùng và tính kháng giun sán. Nó được sử dụng như một thuốc trừ giun sán và chất khử trùng cho nước súc miệng và nước rửa vết thương da, chất chống hóa nâu trong thực phẩm. Nó có hoạt tính estrogen, nghĩa là: tương tự như hoạt động của hormone estrogen giới tính nữ. | Khả nghi |
E598 | Canxi aluminate tổng hợp | Canxi aluminate tổng hợp được điều chế bằng cách đốt quặng nhôm bauxite thô và đá vôi trong lò hồ quang. Canxi aluminate tổng hợp hiện chỉ được sử dụng cho thức ăn gia súc, và không được sử dụng trong thực phẩm cho người. | Chưa biết |
E599 | Perlite | Perlite là đá silic có trong tự nhiên, được khai thác và sau đó nghiền thành bột trắng mịn. Nó có khả năng giãn nở 4-20 lần thể tích ban đầu. Nó là một hợp chất vô trùng và trơ, không làm thay đổi màu sắc hay mùi vị của chất lỏng mà nó được thêm vào. Nó được sử dụng để lọc chất lỏng trong các ngành công nghiệp dược phẩm, thực phẩm và nước giải khát. Được sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm và đồ uống. | Không biết |
Tài liệu tham khảo:
http://www.everbum.com/food-additives/food-additives-acidity-regulatorsanti-caking-agents/